Quy hoạch chi tiết khu Đông Phố Mới – Thành phố Sơn La - tỉnh Sơn La
Lượt xem: 288

I. RANH GIỚI VÀ QUY MÔ ĐẤT ĐAI

     1. Ranh giới khu vực lập quy hoạch chi tiết được xác định:

                 - Phía Bắc giáp đường Triệu Quang Phục.

                 - Phía Nam giáp sông Hồng.

                 - Phía Đông giáp dãy đồi thôn Xuân Mãn, xã Vạn Hòa.

                 - Phía Tây giáp ga Sơn La.

     2. Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch chi tiết:

Tổng diện tích nằm trong khu vực lập quy hoạch chi tiết là: 146 ha.    

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT:

     1. Mục tiêu:

     Cụ thể hóa quy hoạch chung thị xã Sơn La đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt, làm cơ sở để quản lý sử dụng đất đai, cấp phép và quản lý xây dựng theo quy hoạch, làm cơ sở lập kế hoạch và thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, xây dựng đồng bộ và từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng đảm bảo phát triển đô thị bền vững.

     2. Tính chất:

     Là một trong những khu ở, khu công nghiệp nhẹ và công nghiệp sạch theo quy hoạch chung thị xã Sơn La đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt.

     3. Quy mô dân số:

     Quy mô dân số dự kiến đến năm 2010 là: 5.937 người.

     4. Phân khu chức năng:

Khu vực lập quy hoạch chi tiết được phân thành các khu chức năng chính sau (Xem sơ đồ phân khu chức năng):

     - Khu dân cư được bố trí về phía Tây - Nam (giáp sông Hồng) và Đông - Bắc (giáp dãy đồi thôn Xuân Mãn, xã Vạn Hòa). Đây chủ yếu là các khu ở nhà vườn, một phần nhà ở liền kề có diện tích rộng và một khu ở chung cư cao tầng.

     - Khu công viên cây xanh bao gồm:

     + Khu công viên cây xanh - cảnh quan môi trường được quy hoạch gắn liền với khu vực Đền Cấm và dải đất ven sông Hồng. Đây là khu Công viên - Văn hóa - Cảnh quan chính của khu ở.

     + Khu cây xanh cách ly chạy dọc theo tuyến đường sắt, ngoài chức năng giảm thiểu tiếng ồn, cát bụi, còn góp phần tăng giá trị cảnh quan khu ở.

     - Khu công nghiệp kho tàng, bến bãi:

     + Khu Công nghiệp được bố trí một phần về phía Bắc, còn phần lớn được bố trí về phía Nam. Đây chủ yếu là các khu công nghiệp sạch, công nghệ cao, không gây ô nhiễm môi trường.

     + Khu kho tàng, bến bãi (khu hóa trường ga) được bố trí theo dự án liền kề sau ga Sơn La.

     + Khu dịch vụ thương mại dành cho người lao động trong các khu công nghiệp và toàn thị xã được bố trí giáp sông Hồng.

     - Khu xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật chung bao gồm: Giao thông, bến bãi, cấp nước, cấp điện, thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường, cây xanh đường phố...

     5. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc - cảnh quan:

     - Đối với khu ở (phần lớn diện tích xây dựng dùng để tái định cư) được xây dựng chủ yếu về phía Tây - Nam (giáp sông Hồng) và Đông - Bắc (giáp dãy đồi thôn Xuân Mãn, xã Vạn Hòa) phần lớn diện tích đất dành để xây dựng nhà vườn, một phần nhà liền kề có diện tích rộng, tạo độ thông thoáng và có môi trường cảnh quan tốt, bộ mặt đô thị đẹp. Các quỹ đất gần ngã ba, ngã tư trục đường dành để xây dựng các công trình dịch vụ công cộng cho khu ở. Các công trình xây dựng tại đây sẽ là điểm nhấn không gian đô thị trong tổng thể chung.

     - Riêng đối với khu nhà ở Hồng Sơn hiện có được cải tạo nâng cấp cho phù hợp cảnh quan chung.

     - Khu dịch vụ du lịch, thương mại, nhà ở cao tầng dành cho người lao động trong các khu công nghiệp được bố trí giáp sông Hồng. Các công trình kiến trúc xây dựng tại đây được kết hợp hài hòa với cảnh quan sông nước tạo nên nét đẹp riêng cho khu ở.

     - Không gian công viên cây xanh (kết hợp bảo tồn khu Đền Cấm) được quy hoạch xây dựng thành công viên văn hóa chính trong khu ở, là không gian mở trong tổ chức môi trường ở.

     - Các vườn hoa nhỏ kết hợp sân dạo được tổ chức phần lớn trong các ô phố. Dải cây xanh cách ly chạy dọc tuyến đường sắt tạo ra ranh giới giữa khu ở và khu xây dựng phát triển công nghiệp (đồng thời kết hợp bảo vệ môi trường).

     - Các khu đất dành để xây dựng phát triển công nghiệp (chủ yếu là công nghiệp nhẹ, công nghiệp sạch, công nghiệp công nghệ cao) được đầu tư xây dựng theo quan điểm phát triển bền vững (đẹp, sạch như vườn hoa, công viên). Các công trình xây dựng có mầu sắc tỷ lệ hài hòa với cảnh quan và tâm lý người lao động.

     6. Quy hoạch sử dụng đất:

 

Diện tích: ha

- Đất ở (kể cả đất CTCC và đất chuyên dùng)

16,61

- Đất cây xanh công viên, cảnh quan, cách ly

21,45

- Đất dịch vụ du lịch

0,73

- Đất công nghiệp

26,24

- Đất nhà vườn dự kiến

15,51

- Đất Đền chùa

1,80

- Đất giao thông

37,00

- Đất nhà ở dự kiến

4,98

- Đất công trình đầu mối kỹ thuật

2,64

- Đất khác

1,98

- Đất hóa trường ga

17,06

Tổng cộng:

146,00

    7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

     a. Giao thông:

     Mạng giao thông được quy hoạch xây dựng với các chỉ tiêu chính sau đây:

Stt

Loại đường

Loại mặt cắt

Chiều rộng mặt cắt

Đường đỏ (m)

Chiều dài (m)

Diện tích (m2)

Lòng đường

1

Đường liên khu vực

1 - 1

15

12

27

2.500

67.500

2

Đường liên khu vực

3 - 3

9

1,5 + 3

13,5

780

10.530

3

Đường khu vực

2 - 2

9

9

18

2.800

56.700

4

Đường phân khu vực

4 - 4

7,5

3 x 2

13,5

5.000

65.700

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

11.080

202.230

    b. San nền thoát nước mưa:

     - Đảm bảo 100% thoát nước mặt tốt trong khu vực thiết kế.

     - Cốt nền khống chế trong khu vực thiết kế tối thiểu không nhỏ hơn cốt +84,0m.

     c. Cấp điện:

     - Nguồn cấp điện cho khu vực thiết kế là nguồn điện lưới quốc gia, thông qua trạm biến áp trung gian 110/35/22KV. Sơn La ở cấp điện áp trung thế 22KV (công suất thiết kế đợt đầu đến năm 2010 của trạm này là: 2 x 25 MVA, đợt sau đến năm 2020 là: 2 x 40 MVA).

     - Chỉ tiêu cấp điện:

+ Điện sinh hoạt:

 

Năm 2005

: 120 W/người - 240Kwh/người/năm

 

Năm 2010

: 170 W/người - 350Kwh/người/năm

+ Công trình công cộng:

 

Cơ quan, văn phòng

: 20 ÷ 30 W/m2 sàn

+ Công nghiệp:

 

Công nghiệp

: 200  ÷ 300 KW/ha

 

Kho tàng, bến bãi

: 50 KW/ha

+ Chiếu sáng đường:

 

Đường trục chính trung tâm

: 0,6 ÷ 0,8 cd/m2

 

Đường chính khu vực

: 0,4 cd/m2

 

Đường phụ:

: 0,2 cd/m2

+ Công viên, vườn hoa

: 0,2 cd/m2

    d. Cấp nước:

     - Nguồn nước cấp cho khu vực thiết kế là nguồn nước mặt sông Nậm Thi, thông qua công trình xử lý đầu mối là Nhà máy nước Sơn La, công suất 12.000 m3/ngày.đêm đặt tại đồi 117.

     - Chỉ tiêu cấp nước:

+ Nước sinh hoạt:

 

Đợt đầu

: 100 lít/người.ngày

 

Tương lai

: 130 lít/người.ngày

+ Nước công nghiệp:

: 40 m3/ha

+ Nước công cộng:

: 131,2 m3/ngày

+ Nước tưới cây, rửa đường

: 65,6 m3/ngày

+ Nước dự phòng

: 475,6 m3/ngày

    - Nhu cầu nước sạch của khu quy hoạch: 2.378 m3/ngày ~ 2.400 m3/ngày.

     - Kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước khu Đông phố Mới ước tính: 4,327 tỷ đồng.

     e. Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường:

     - Tiêu chuẩn nước thải lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước, rác thải sinh hoạt lấy bằng 0,9 kg/người.ngày.

     - Các khu nhà ở dùng bể tự hoại, nước thải sau khi làm sạch sơ bộ được xả vào hệ thống cống thoát nước mưa để ra sông Hồng.

     -  Nước thải công nghiệp sau khi làm sạch sơ bộ được xả vào hệ thống cống thoát nước bẩn riêng rồi đưa về công trình làm sạch tập trung, sau đó được xả ra sông Hồng.

     - Rác thải sinh hoạt và công nghiệp tập trung đưa về khu xử lý chung của thị xã.