Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phía Bắc phường Duyên Hải- Thành phố Sơn La
Lượt xem: 266

Ngày 19/8/2002, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định số 345/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực phía Bắc phường Duyên Hải- thị xã Sơn La- tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2010. Nội dung chủ yếu như sau;

 I. PHẠM VI, RANH GIỚI NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH:

1. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch:

Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch là: 304ha.

2. Ranh giới quy hoạch:

- Phía Bắc giáp khu thương mại Kim Thành (đã phê duyệt quy hoạch).

- Phía Nam giáp các tuyến đường: Lướng Khánh Thiện, Nguyễn Đức Cảnh.

- Phía Đông giáp sông Hồng.

- Phía Tây giáp đồi Nhạc Sơn (và cách đường Điện Biên 200m).

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT:

1. Mục tiêu:

Triển khai chi tiết đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đã được phê duyệt, tạo cơ sở xây dựng khu kinh tế cửa khẩu Sơn La, đáp ứng việc phát triển kinh tế, nâng cấp đo thị thị xã Sơn La, tăng cường mở rộng các hoạt động giao lưu quốc tế ở khu vực vùng biên giới phía Bắc của Việt Nam.

Làm cơ sở cho công tác chuẩn bị đầu tư tiếp theo, nhằm huy động vốn đầu tư xây dựng, đồng thời quản lý xây dựng theo quy hoạch.

2. Tính chất:

Tạo ra một khu chức năng đô thị bao gồm: Khu công nghiệp tập trung, các hoạt động thương mại, dịch vụ du lịch vui chơi giải trí, lâm viên, các khu tái định cư, khu dân cư.

3. Quy mô dân số:

Quy mô dân số dự kiến đến năm 2010 là 9.000 người.

4. Quy hoạch sử dụng đất đai và phân khu chức năng:

4.1. Cơ cấu sử dụng đất đai:

 

TT

 

Hạng mục

Hiện trạng

Quy hoạch

Ha

%

Ha

%

 

ĐẤT KHU VỰC NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ

304

100

304

100

1

Đất ở

12.5

4.1

38.0

12.5

 

Nhà ở liền kề cải tạo

5.0

1.6

3.2

1.1

 

Nhà vườn cải tạo

7.5

2.5

6.7

2.2

 

Nhà chung cư

 

 

6.0

2.0

 

Nhà liền kề xây mới

 

 

12.8

4.2

 

Nhà vườn xây mới

 

 

9.3

3.1

2

Đất CTCC

0.6

0.2

7.3

2.4

3

Cây xanh, TDTT

 

 

14

4.6

4

Đất giao thông

3.0

1.0

35

11.5

5

Đất công trình dịch vụ vui chơi giải trí

2.5

0.8

39

13.0

6

Đất cơ quan

1.2

0.4

2

0.6

7

Đất công nghiệp, TTCN

1.8

0.6

65

21.14

8

Khu lâm viên sinh thái

 

 

104

34.1

9

Đất nông nghiệp

3.6

1.2

 

 

10

Đất lâm nghiệp

274

90.1

 

 

11

Mặt nước (hồ, ao suối)

5

1.6

 

 

4.2. Phân khu chức năng:

4.2.1. Cụm dịch vụ vui chơi giải trí:

Quy mô: 39,41 ha. Vị trí tại phía Đông khu đất (giáp sông Hồng).

Bao gồm các khu chức năng: Khu dịch vụ sinh hoạt cao cấp, khu vui chơi giải trí, khu dịch vụ TDTT, khu ẩm thực, khu văn hóa văn nghệ, khu dịch vụ nghỉ khách sạn, biệt thự. Các khu được bố trí thành từng nhóm chức năng đan xen với cây xanh.

- Chỉ tiêu sử dụng đất bình quân toàn khu chức năng: Mật độ xây dựng 16%. Tầng cao 2÷3 tầng. Hệ số sử dụng 0,4. Diện tích sàn xây dựng 150.800m2.

4.2.2 Cụm công nghiệp:

- Quy mô: 64,9ha. Vị trí tập trung tại phía Tây khu đất quy hoạch.

Bao gồm các loại hình công nghiệp như: Công nghiệp lắp ráp điện tử, gia công sản xuất các mặt hàng tiêu dùng, xuất khẩu như: May mặc, thủ công mỹ nghệ… và các cơ sở kho tàng bến bãi trung chuyển hàng hóa.

- Chỉ tiêu sử dụng đất bình quân toàn cụm công nghiệp: Mật độ xây dựng 60%, tầng cao từ 1÷2 tầng. Hệ số sử dụng 0,75 lần.

            4.2.3. Khu dân cư:

            Diện tích 38,20ha, dự kiến bố trí cho 9000 dân. Vị trí tập trung chủ yếu trong khu vực phía Nam và dọc đường Điện Biên.

            Trong đó bố trí khu tái định cư (để giải phóng mặt bằng trong khu quy hoạch cũng như nhu cầu tái định cư tại các khu đô thị khác đến). Bao gồm hai khu:

+ Khu tái định cư ven các tuyến đường Lương Khánh Thiện, Nguyễn Đức Cảnh.

+ Khu tái định cư ở khu vực ngã ba công ty Vận tải sau đường Điện Biên.

Ngoài ra bố trí các khu ở nhà liền kề trên các tuyến đường chính và đường khu vực trong quy hoạch, các khu nhà vườn bố trí thành dải, cụm phía sau nhà liền kề và trên các thềm ven núi. Các khu chung cư phục vụ nơi ở cho khu công nghiệp tập trung.

-          Chỉ tiêu sử dụng đất bình quân cho các loại như sau:

+ Khu ở chung cư: Dân cố 3188 người. Diện tích 6ha. Mật độ xây dựng 30%.

Tầng cao 4 tầng. Hệ số sử dụng 1,2 lần. Công trình xây dựng cách đường đỏ tối thiếu 10,0m.

+ Khu ở liền kề: Dân số 4166 người. Diện tích 16ha. Mật độ xây dựng 75% (bình quân 100÷120m2/hộ). Tầng cao trung bình 3 tầng. Hệ số sử dụng 1.1 lần.

+ Khu ở nhà vườn: Dân số 1646 người. Diện tích 16ha. Mật độ xây dựng 30% (bình quân 350÷400m2/hộ). Tầng cao trung bình 1,5 tầng. Hệ số sử dụng 0,45 lần.

4.2.4. Khu công trình công cộng:

- Quy mô: 7,28ha. Vị trí gắn với các nhóm nhà ở và trên các tuyến, đầu mối giao thông.

Bao gồm các cơ sở trường học, chợ, bưu điện và dịch vụ công cộng khác. Các công trình công cộng được phân bổ vào 04 khu vực. Khu phía Tây Bắc (giáp đường đi Bát Xát), khu dọc đường Điện Biên, khu phía Bắc đường Nhạc Sơn và khu phía Bắc đường Lương Khánh Thiện.

- Chỉ tiêu sử dụng đất bình quân các công trình công cộng: Mật độ xây dựng 19%. Tầng cao 2 tầng. Hệ số sử dụng 0,4 lần.

4.2.5. Khu công trình cơ quan:

- Quy mô: 1,9ha. Vị trí bố trí xen kẽ trong khu dân dụng đô thị.

- Chỉ tiêu sử dụng đất bình quân cho các công trình cơ quan: Mật độ xây dựng 20%. Tầng cao 2 tầng. Hệ số sử dụng 0,4 lần.

4.2.6. Khu cây xanh:

- Quy mô: 119,2 ha (trong đó: cây xanh lâm viên 105,3 ha, cây xanh vườn hoa, công viên 13,9 ha).

Vị trí: Cây xanh công viên bố trí tập trung trong khu dịch vụ vui chơi giải trí. Vườn hoa phân bố tại các đầu mối giao thông và trong khu dân dụng. Cây xanh lâm viên sinh thái bố trí trên các đồi cao, độ dốc lớn không có điều kiện xây dựng. Phân bố tập trung lớn tại núi Nhạc Sơn và đan xen trong các khu vui chơi giải trí, khu công nghiệp, khu dân dụng.

5. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:

5.1. Quy hoạch san nền- thoát nước mưa:

5.1.1. Quy hoạch san nền:

- Cao độ san nền khống chế lấy theo cao độ các tuyến đường hiện trạng và cao độ kè bờ sông ở cốt ≥ +87m. Chủ yếu là đào đắp cục bộ, san nền theo từng thềm địa hình.

- Độ dốc đường tùy theo từng tuyến và từng khu vực- các khu vực dốc hạn chế san ủi quá lớn, lấy độ dốc tối đa cho đường cơ giới 8%- còn lại các tuyến sườn núi và đi bộ dốc cho phép > 8% và dùng bậc để vào công trình.

6.1.2. Thoát nước mưa:

- Hướng thoát: Ra suối và ra sông Hồng

- Hệ thống: Khu công nghiệp dùng hệ thống cống riêng, khu dân dụng dùng hệ thống nửa riêng, tại vị trí các cửa xả có cống bao nước bẩn dẫn về phía cuối nguồn vào trạm xử lý số I của thị xã theo quy hoạch chung đã được phê duyệt.

- Nước mưa từ các sườn đồi được thu vào hệ thống mương xây 2 bên đường dẫn vào suối ra sông Hồng.

- Kết cấu: Dùng mương xây có nắp đan kín.

6.2- Quy hoạch giao thông:

6.2.1. Giải pháp thiết kế:

* Mạng lưới đường:

- Mạng lưới đường tổ chức trên cơ sở cải tạo nâng cấp các tuyến đường hiện có (đường Điện Biên, đường Nhạc Sơn, đường Nguyễn Đức Cảnh…) kết hợp xây dựng mới một số tuyến tạo thành hệ thống đường liên hoàn đảm bảo giao thông thuận tiện.

- Hệ thống đường chính, đường khu vực và phân khu vực được phân cấp hợp lý phục vụ đến từng lô đất xây dựng công nghiệp và dân dụng.

* Quy mô các tuyến:

TT

Danh mục

Chiều dài (m)

Bề rộng đường (m)

DT đường (103m2)

Cải tạo

Xây mới

Mặt

Tổng

Mặt

A

Đường chính

6200

3900

 

 

 

 

 

1

Đường Điện Biên

2800

 

9

9÷10

18÷19

25,2

26,6

2

Đường Nhạc Sơn

2400

 

9

9

18

21,6

21,6

3

Đường mới trong thôn

 

2140

15

14

29

32,1

29,96

4

Đường sông Hồng

 

1760

9

6

15

15,84

10,56

5

Đường phía Bắc

1000

 

15

10

25

15,0

10,0

B

Đường Khu vực:

4200

3740

 

 

 

 

 

1

Đường qua khu N. trang

1200

 

9

9

18

10,8

10,8

2

Tuyến Nam khu CN

 

940

9

9

18

8,46

8,46

3

Tuyến Đông khu CN

 

640

9

9

18

5,76

5,76

4

Nhạc Sơn- Điện Biên

 

720

7,0

8

15,0

5,04

5,76

5

Nhạc Sơn- Nam khu CN

 

520

7,5

8

15,5

3,9

4,16

6

Tuyến khu CN Tây Bắc

 

920

2,5

8

15,5

6,9

7,36

C

Đường phân khu vực:

 

6020

 

 

 

 

 

1

Đường // đường Điện Biên (phía Đông)

 

1460

7

6

13

10,22

8,76

2

Đường // đường Điện Biên (phía Tây)

 

2360

7

6

13

9,52

8,16

3

Đường khu C18

 

1200

7

6

13

8,4

7,2

4

Đường khu hồ vui chơi giải trí

 

2000

5,5

2

7,5

11,0

4,0

D

Bãi đỗ xe:

 

 

 

 

 

 

 

1

Bãi xuất nhập

 

 

 

 

 

7,2

 

2

Bãi đỗ khu vực

 

 

 

 

 

17,6

 

 

Tổng:

7400

13660

 

 

 

214,54

169,14

 

 

21060

 

 

 

383,68

 

* Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:

+ Bề rộng làn xe chạy:                                              3,5÷3,75m

            + Bán kính đường cong bằng tối thiểu: Rm3≥ 60m

            + Bán kính đường cong bó vỉa:             RMin≥ 8m

            + Độ dốc dọc đường tối đa:                   IMax≤0,09

            + Độ dốc ngang đường, vỉa hè:              1,5 ÷ 2%

6.3. Quy hoạch cấp nước:

Tổng nhu cầu dùng nước cho khu vực quy hoạch là 4000m3/ngày đêm.

- Nguồn nước: nguồn nước cấp cho khu vực thiết kế được lấy từ mạng lưới quy hoạch chung cấp nước thị xã, nguồn nước từ hai nhà máy nước hiện có và dự kiến mới ở ngòi Đum với tổng công suất 15.000m3/ngđ. Khu vực quy hoạch được cấp nước trực tiếp từ các đường ống ø 32mm đến ø 150mm.

- Đường ống có ø 50mm trở lên dùng ống gang; từ ø 40mm trở xuống dùng ống thép tráng kẽm.

6.4- Quy hoạch cấp điện:

- Tổng các phụ tải điện yêu cầu của khu vực là 10.864KW; Tương đương 13,580 KVA.

- Nguồn điện:

Nguồn điện cấp cho khu vực Phường Duyên Hải và khu vực phía Tây thị xã Sơn La là trạm biến áp 110/22 KV-(2 x 40) MVA (đợt đầu 2 x 25 MVA) Sơn La. Trực tiếp được cấp điện bằng một mạch vòng 22KV. Cần xây dựng làm khu vực thiết kế một trạm biến áp 110KV với công suất đặt máy 1 x 25 MVA.

Trạm 110/22KV-1 x 25MVA Sơn La 2 được đạt tại phía Tây- Nam lô đất CN1 (phía Tây, đường Điện Biên hiện nay) với quy mô chiếm đất: 40mx45m=1.800m3 và sẽ được xây dựng khi cụm công nghiệp Duyên Hải hình thành được 50% theo quy hoạch, nguồn điện được lấy từ tuyến điện 110 KV: Tằng Loỏng- Kim Tân hiện có bằng một tuyến lộ đơn 110KV tiết diện 3AC-185.

- Lưới điện:

Lưới điện ở khu vực thiết kế trước mắt được thiết kế đi nổi nhằm giảm kinh phí đầu tư xây dựng ban đầu và tạo thuận lợi cho công tác quản lý- vận hành. Tương lai khi điều kiện kinh tế cho phép sẽ tiến hành thay thế bằng cáp ngầm với hướng tuyến trùng với hướng thiết kế đã chọn, với tiết diện cáp lớn hơn một cấp so với tiết diện dây đã chọn.

6.5.1. Thoát nước bẩn:

- Tiêu chuẩn và nhu cầu thoát nước bẩn (lấy theo tiêu chuẩn và nhu cầu của cấp nước) và rác thải.

Khu vực công nghiệp: Để đảm bảo vệ sinh đô thị, sử dụng hệ thống cống riêng hoàn toàn.

Khu dân cư và công cộng sử dụng hệ thống nửa riêng, các công trình nhà ở hoặc công cộng dùng cống riêng Φ 200 dẫn ra đường hoặc các mương đón nước các khu vực sườn đồi. Sau đó đến cửa xả ra sông Hồng có cống bao nước bẩn dẫn về trạm xử lý chung của thị xã ở khu trung tâm.

Hướng thoát: Phân theo địa hình tự nhiên từng lưu vực nhỏ được gom về 2 hướng chính: Về trạm xử lý khu vực phía Tây Bắc và cống bao dẫn 1 phần nước thải của các khu vực dân cư phía Đông và Nam về trung tâm thị xã vào trạm xử lý số I của đo thị theo quy hoạch chung.

- Kết cấu: Hệ thống chung dùng mương xây nắp đan kín thoát chung với nước mưa.

Hệ thống riêng: Cống tròn bê tông cốt thép.

Cống bao: Cống tròn bê tông cốt thép.

- Tính toán mạng lưới cống thoát nước bẩn:

+ Khu dân cư và công trình công cộng:

- Cống Φ200mm dẫn nước thải từ các bể tự hoại mỗi công trình nhà ở hoặc công cộng ra các tuyến mương thoát chung trên đường.

+ Khu công nghiệp phía Tây, Tây Bắc và 1 phần dân cư các công trình công cộng khu vực đó.

- Cống Φ200mm dẫn nước thải đã được xử lý cục bộ của từng nhà máy xí nghiệp ra cống riêng trên trục đường chính.

- Cống chính Φ300 ÷Φ400 ÷Φ5000 đón và thu gom toàn bộ nước thải phía Tây và Tây Bắc về trạm bơm khu vực bơm về trạm xử lý.

- Trạm bơm khu vực có công suất 2790m3/ngày đêm.

- Trạm xử lý công suất 2790m3/ngày đêm. Nước thải sau khi xử lý được xả vào suối và đổ ra sông Hồng- Trạm xử lý ở cuối phía Tây Bắc khu vực nghiên cứu, thuộc đất khu công nghiệp.

6.5.2. Vệ sinh môi trường:

- Chất thải rắn: Bố trí trong khu vực 1 số điểm gom rác, khoảng cách 200÷300m để xe ô tô vận chuyển đến bãi chôn lấp rác của thị xã.

+ Bãi rác: Sử dụng bãi rác chung của đô thị theo quy hoạch chung đã xác định.

- Vệ sinh công cộng: Các hộ dân xây dựng sử dụng xí tự hoại 100%, xây dựng một số điểm vệ sinh công cộng.

III. KINH TẾ XÂY DỰNG

1. Tổng khái toán vốn đầu tư: 574,58 tỷ đồng.

IV. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU:

1. Dự án cắm mốc và xây dựng hệ thống giao thông khung toàn khu vực thiết kế bao gồm:

- Cải tạo mở rộng các tuyến đường: Điện Biên, Nhạc Sơn, Nguyễn Đức Cảnh- Lương Khánh Thiện, 0 tròn Duyên Hải).

- Xây mới các tuyến đường: Bờ sông, trục đường dọc chính trong khu quy hoạch, trục đường ngang nối đường Điện Biên với đường trục dọc.

2. Dự án san nền, thoát nước theo mạng giao thông.

3. Dự án các công trình kiến trúc nhà ở:

- Dự án đền bù, giải tỏa và xây dựng khu tái định cư.

- Dự án xây dựng khu dân cư mới: Quy mô 500 hộ; diện tích 8,3 ha để đấu thầu quyền sử dụng đất.

4. Dự án các công trình dịch vụ vui chơi giải trí do các doanh nghiệp đấu thầu đất xây dựng tại các khu ven sông…

5. Dự án các công trình công cộng bao gồm:

- Dự án xây dựng trường PTCS quy mô 0,82ha.

- Dự án xây dựng trường mầm non quy mô 0,62 ha.

- Dự án khu chợ quy mô 0,81 ha.

6. Dự án tạo cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tập trung.

7. Dự án cây xanh công viên, lâm viên.

8. Các dự án cấp nước, cấp điện, VSMT phục vụ cho XD phát triển đợt I.