CÔNG KHAI DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH
Lượt xem: 258

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày  18 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

 


 

A. CẤP TỈNH: 09 DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian

giải quyết

Địa điểm

thực hiện

Cách thức

thực hiện

Phí, lệ phí

( đồng)

Căn cứ pháp lý

I. LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 05 TTHC

1

Thủ tục tiếp công dân

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận

Trụ sở tiếp công dân tỉnh; phòng tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành

 

Công dân đến trình bày trực tiếp

Không

- Luật Tiếp công dân năm 2013;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CPngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;

- Thông tư số04/2021/TT-TTCPngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;

- Quyết định số 193/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

2

Thủ tục xử lý đơn

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận

Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành

Công dân gửi đơn trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích

 

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;

- Nghị định số124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011;

- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;

- Quyết định số 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

3

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý.

Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành; Thanh tra sở, ban, nghành; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương.

- Khiếu nại được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết).

- Trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định số124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011;

- Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

4

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai

45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Thanh tra tỉnh; các sơ, ban, ngành; Thanh tra sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở và cấp tương đương.

 

- Khiếu nại được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết).

- Trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định số124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011;

- Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

5

Thủ tục giải quyết tố cáo

30 ngày kể từ ngày thụ lý. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Thanh tra tỉnh; Thanh tra Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở.

- Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết).

- Tố cáo được trình bày trực tiếp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Không

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;

- Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.

II. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG: 04 TTHC

1

Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu nhập

1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:

Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:

Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; Người có nghĩa vụ kê khai theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 của Luật PCTN phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.

4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN, hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Hội đồng nhân dân tỉnh, Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.

 

Không

- Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực PCTN thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

 

2

Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

Không quá 115 ngày kể từ ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh

Thanh tra tỉnh

Việc xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai

Không

- Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực PCTN thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

3

Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình

Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Trực tiếp hoặc bằng văn bản

Không

- Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng;

- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ Công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

4

Thủ tục thực hiện việc giải trình

Không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.

Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh

Trực tiếp hoặc bằng văn bản

Không

- Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCTN;

- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ Công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực PCTN thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

B. CẤP HUYỆN: 08 TTHC

 

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm

thực hiện

Cách thức

thực hiện

Phí, lệ phí

( đồng)

Căn cứ pháp lý

I. TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 05 TTHC

1

Thủ tục tiếp công dân

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận

Trụ sở tiếp công dân cấp huyện

Trình bày trực tiếp

Không

- Luật Tiếp công dân năm 2013;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CPngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;

- Thông tư số04/2021/TT-TTCPngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;

- Quyết định số 193/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

2

Thủ tục xử lý đơn

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận

 

 

Trụ sở Ban tiếp công dân huyện, Thanh tra huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện

Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc dịch vụ bưu chính công ích

Không

- Luật khiếu nại năm 2011;

- Luật tố cáo năm 2018;

- Nghị định số124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;

- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;

- Quyết định số 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

3

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp có thể kéo nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý.

Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Thanh tra huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện

- Khiếu nại được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết).

- Trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định số124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011;

- Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

4

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai

45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Thanh tra huyện

- Khiếu nại được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết).

- Trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định số124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011;

- Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

5

Thủ tục giải quyết tố cáo

30 ngày kể từ ngày thụ lý. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Thanh tra huyện

- Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết).

- Tố cáo được trình bày trực tiếp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Không

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;

- Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ

II. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG: 03 TTHC

1

Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu nhập

1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:

Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:

Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Người có nghĩa vụ kê khai theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 của Luật PCTN phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.

4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN, hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Hội đồng nhân dân huyện, Các cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện

Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai.

 

Không

- Luật Phòng chống tham nhũng 2018;

- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ Công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực PCTN thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

2

Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình

Các cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện

Trực tiếp hoặc bằng văn bản

Không

- Luật Phòng chống tham nhũng 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng;

- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ Công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

3

Thủ tục thực hiện việc giải trình

Không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.

Các cơ quan chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện

Trực tiếp hoặc bằng văn bản

Không

- Luật Phòng chống tham nhũng 2018;

- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng chống tham nhũng;

- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ Công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

 

C. CẤP XÃ: 07 TTHC

 

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm

thực hiện

Cách thức

thực hiện

Phí, lệ phí

( đồng)

Căn cứ pháp lý

I. TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO: 04 TTHC

1

Thủ tục tiếp công dân

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận

Phòng Tiếp công dân tại UBND cấp xã

 

Trình bày trực tiếp

Không

- Luật Tiếp công dân năm 2013;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CPngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;

- Thông tư số04/2021/TT-TTCPngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;

- Quyết định số 193/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

2

Thủ tục xử lý đơn

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận

UBND cấp xã

Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc dịch vụ bưu chính công ích

Không

- Luật khiếu nại năm 2011;

- Luật tố cáo năm 2018;

- Nghị định số124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;

- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;

- Quyết định số 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

3

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp có thể kéo nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý.

Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

UBND cấp xã

- Khiếu nại được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết).

- Trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định số124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011;

- Quyết định số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

4

Thủ tục giải quyết tố cáo

30 ngày kể từ ngày thụ lý. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

UBND cấp xã

- Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện, dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết).

- Tố cáo được trình bày trực tiếp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Không

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành luật tố cáo;

- Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.

 

II. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG: 03 TTHC

1

Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu nhập

1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:

Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:

Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Người có nghĩa vụ kê khai theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 của Luật PCTN phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.

4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN, hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

HĐND-UBND cấp xã

Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại UBND cấp xã.

 

Không

- Luật Phòng chống tham nhũng 2018;

- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ Công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực PCTN thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

2

Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.

UBND cấp xã

Trực tiếp hoặc bằng văn bản

Không

- Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ Công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực PCTN thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

3

Thủ tục thực hiện việc giải trình

Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.

 

UBND cấp xã

Trực tiếp hoặc bằng văn bản

Không

- Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;

- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ Công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực PCTN thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.

 

Tin cũ hơn
1 2 3 4 5  ...